4. Màn hình cảm ứng và camera lùi. Phiên bản Vinfast Fadil tiêu chuẩn sử dụng cho mình hệ thống giải trí AM/FM/MP3 và không sở hữu màn hình cảm ứng, camera lùi. Bản nâng cao hiện đại hơn với màn hình cảm ứng 7 inch đặt giữa bảng taplo và kết nối Apple CarPlay/Android Auto
So sánh 3 phiên bản xe VinFast Fadil để thấy được điểm nổi trội của từng phiên bản. VinFast Fadil không chỉ có giá bán hợp lý mà còn có chất lượng rất tốt. Nhiều khách hàng sau một thời gian dài hoạt động đã nhận xét rằng chiếc xe này có giá trị sử dụng cao hơn rất nhiều so với mức giá mà nhà sản
Mâm xe 2 màu ở bản nâng cao và vô lăng 1 màu ở bản tiêu chuẩn. Lazang (mâm xe) sử dụng trên bản Vinfast Fadil tiêu chuẩn là lazang hợp kim nhôm có cấu trúc 5 chấu kép đơn giản. Còn Vinfast Fadil bản nâng cao sử dụng loại lazang 2 màu có kích thước 15 inch và là mâm đúc hợp kim nhôm bền bỉ và bắt mắt hơn. 4.
Fadil đang có 3 phiên bản xe bao gồm Tiêu chuẩn, Nâng cao và Cao cấp với mức giá từ 425 - 499 triệu đồng. Hãy cùng VinFast Ô tô Hải Châu Đà Nẵng so sánh chi tiết và tìm hiểu xem đâu là phiên bản đáng mua nhất của chiếc hatchback hạng A này nhé.
Nhiều khách hàng sau một thời gian dài hoạt động đã nhận xét rằng chiếc xe này có giá trị sử dụng cao hơn rất nhiều so với mức giá mà nhà sản xuất đưa ra. Hiện tại, VinFast Fadil có 3 phiên bản chính: Tiêu chuẩn - Nâng cao - Cao cấp. Và trong bài viết này hãy cùng VinFast Sài Gòn so sánh 3 phiên bản của VinFast Fadil.
Với ba phiên bản: Tiêu chuẩn, Nâng cao và Cao cấp, mẫu xe hatchback đô thị VinFast Fadil đang chứng minh vị thế của mình so với các đối thủ trong phân khúc tại thị trường Việt Nam. Với từng phiên bản, VinFast hướng đến phục vụ những tệp khách hàng khác nhau. Trong đó, bản Nâng cao và Cao cấp có bề ngoài không
yU2vAXJ. So sánh Fadil và i10 Hatchback – giá bán, thông số kỹ thuật, một số cảm nhận khi vận hành thực tế. Bạn chọn chiếc xe có thương hiệu lâu năm hay chọn mẫu xe thương hiệu Việt ? Nội dung bài viết Vinfast Fadil – được sản xuất và lắp ráp trong nước. Mẫu xe đô thị hạng A này được bàn giao đến khách hàng vào tháng 6 năm 2019 và đang chiếm lĩnh thị phần cũng như đang chinh phục dần nhu cầu, thị hiếu của người Việt. Thực tế chúng ta không khó để bắt gặp 1 chiếc Fadil khi đi ngoài đường ở thời điểm này cho dù bạn ở tỉnh / thành nàoHyundai i10 ra mắt thị trường Việt Nam vào năm 2007, là một sự thay thế tuyệt vời cho Hyundai Getz. Sau hơn 10 năm ở thị trường Việt Nam thương hiệu của sản phẩm đến từ Hàn Quốc này đã đi sâu vào thói quen tiêu dùng của người Việt và luôn đứng top của phân khúc – Chỉ đến khi Vinfast Fadil ra tại Vinfast Fadil có 3 phiên bản tiêu chuẩn, nâng cao, cao cấp. Grand i10 hatchback cũng có 3 phiên bản MT Base, MT và AT. Trong bài viết xin được so sánh Fadil và i10 một cách khách quan ở phiên bản cao nhất của hai mẫu xe này là Fadil bản cao cấp Fadil Full và Huyndai Grand i10 2021 i10 sánh giá bán của Fadil cao cấp và Grand i10 bán ra của 2 mẫu xe này phụ thuộc vào từng thời điểm, từng chương trình ưu đãi mà hãng đưa ra. Ở thời điểm hiện tại Fadil Full có giá bán ra là khi Khách hàng mua trả thẳng. So với đối thủ đến từ Hàn Quốc i10 có giá bán ra là . Như vậy ở thời điểm hiện tại giá của 2 dòng xe này là tương đương nhau>> Để có giá và ưu đãi mới nhất của 2 dòng xe này, hãy liên hệ Hotline 0912256877 hoặc để lại thông tin chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ sánh Fadil và i10 về Kích thước và khối lượngSo sánh vinfast fadil và grand i10 về kích thước tổng thể và chiều dài cơ sở đơn vị tính mm thì Grand i10 lớn hơn Fadil. Ngược lại khoảng sáng gầm xe của Vinfast Fadil lại lớn hơn. Khối lượng tự trọng của Vinfast Fadil là 993Kg so với Grand i10 là 1051 Kg theo hyundaihanoivn Thông số Vinfast Fadil Grand i10 Kích thước tổng thể DxRxC mm x x 3,765 x 1,660 x 1,505 Chiều dài cơ sở mm Khoảng sáng gầm xe mm 150 152So sánh Vinfast Fadil và Grand i10 về Động cơ và vận hànhĐỘNG CƠ VINFAST FADIL Thông số Vinfast Fadil Grand i10 Dung tích xi lanh cc Loại động cơ động cơ xăng, 4 xi lanh thẳng hàng KAPPA MPI Công suất tối đa rpm Mô men xoắn cực đại Nm/rpm 128/ Hộp số Tự động vô cấp - CVT Tự động 4 cấpSo sánh i10 và fadil về động cơ theo bảng trên ta thấy, Vinfast Fadil sở hữu khối động cơ lít, hộp số vô cấp CVT. Grand i10 sở hữu động cơ lít hộp số tự động 4 cấp, Động cơ trên Vinfast Fadil mang lại cho bạn một cảm giác lái khỏe khoắn nhất là khi vượt trên cao tốc. Hoặc khi cần tăng tốc bất ngờ qua các tình huống cần số vô cấp trên Vinfast Fadil mang lại trải nghiệm vận hành êm ái và mượt hơn so với i10 trong mọi điều kiện, không bị giật khi đạp sâu chân ga. Tuy nhiên do Grand i10 sở hữu khối động cơ nhỏ hơn là nên sự kết hợp với hộp số có cấp 4AT sẽ phù hợp hơn khi xe cần sử dụng lực kéo, full tải hay leo lợi thế là một trong những chiếc xe có khối động cơ lớn nhất trong phân khúc xe đô thị hạng A nhưng có trọng lượng không tải nhẹ hơn so với đối thủ Grand i10 khoảng 50Kg nên Vinfast Fadil được cho là thanh thoát, linh hoạt hơn so với grand i10Một số thông số tương đương nhau về vận hành Thông số Vinfast Fadil Grand i10 Dẫn động Cầu trước - FWD FWD Dung tích bình nhiên liệu lít 32 43 Mức tiêu thụ nhiên liệu lít/100km Kết hợp 5,85 Kết hợp Hệ thống treo trước Kiểu MacPherson Kiểu MacPherson Hệ thống treo sau Phụ thuộc, kiểu dầm xoắn Thanh XoắnSo sánh ngoại thất của Vinfast Fadil và Grand i10So sánh i10 và fadil về phần đầu xe được thiết kế theo ngôn ngữ thiết kế riêng của mỗi hãng mang đến cho khách hàng những trải nghiệm cảm xúc khác nhau. Hệ thống chiếu sáng trên Vinfast Fadil và Grand i10 đều bao gồm cụm đèn pha, đèn ban ngày LED, đèn sương mù. Điểm khác biệt là cụm đèn pha trên Vinfast Fadil có thể chỉnh góc chiếu sáng bằng núm xoay nằm trong khoang chiếu hậu trên cả 2 dòng xe này đều chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và có chức năng sấy mặt gương. La zăng đều hợp kim nhưng trên Vinfast Fadil có kích thước 15inch 2 màu theo xe Còn kích thước của Hyundai i10 là 14inch. Trụ B trên Vinfast Fadil được sơn đen bóng tạo nên sự sang đuôi xe đều có cụm đèn hậu sử dụng công nghệ LED, đèn trên cao, cảm biến lùi hỗ trợ đỗ xe nhưng chỉ trên Vinfast Fadil có trang bị camera lùi mặc định theo sánh fadil và i10 về Nội thấtNhư đã trình bày ở trên, Grand i10 có kích thước tổng thể và chiều dài cơ sở lớn hơn Vinfast Fadil 40mm do đó sẽ mang lại không gian nội thất rộng hơn chút ít. Nhưng ngược lại Vinfast Fadil có thiết kế phần nội thất – khoang cabin mang lại cảm giác sang trọng hơn so với trường phái đơn giản của Grand thể xung quanh màn hình đa phương tiện trên Vinfast Fadil được ốp đen bóng, các nút điều khiển được bo cạnh inox sáng bóng. Ngược lại Grand i10 lại có nút bấm khởi động start stop còn trên Vinfast Fadil thì không trang ngồi trên cả hai mẫu xe này đều được bọc da sang trọng, ghế lái chỉnh cơ 6 hướng, hàng ghế thứ 2 gập 40/60 nhưng khoảng cách để chân đến hàng ghế trước trên Grand i10 có vẻ rộng rãi hơn Vinfast Fadil. Thông số Vinfast Fadil Grand i10 Màn hình cảm ứng 7 inch Kết nối điện thoại Apple CarPlay Tích hợp dẫn đường Nút bấm khởi động Không Có Vô lăng Bọc da, tích hợp nút bấm Bọc da, tích hợp nút bấm Ghế Bọc da, ghế lái chỉnh cơ 6 hướng Bọc da, ghế lái chỉnh độ cao Hàng ghế sau Gập 64 Gập 64 Số loa 6 4 Điều hòa Tự động có cảm ứng độ ẩm Chỉnh tayBảng so sánh vinfast fadil và grand i10 về nội thấtVậy về mặt nội thất bạn thấy nên mua xe i10 hay fadil ? ở đây tôi xin hỏi bạn thường xuyên chở bao nhiêu người ? Nếu thường xuyên chở 3 người lớn và 2 trẻ nhỏ thì không gian nội thất của Grand i10 sẽ rộng rãi hơn, Nếu thường xuyên chở 2 người lớn và 2 trẻ nhỏ thì Vinfast Fadil cũng là một lựa chọn hợp lý !So sánh i10 và fadil về các tính năng An toàn – An ninhVinfast Fadil được đánh giá là mẫu xe đô thị hạng A có đầy đủ các tính năng an toàn cao cấp nhất phân khúc ở thời điểm này. So với mẫu xe đến từ Hàn Quốc Hyundai grand i10 và Vinfast Fadil đều có các tính năng an toàn như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, Hệ thống phân bổ lực phanh EBD, Hệ thống cân bằng điện tử ESC. Chi tiết được so sánh đầy đủ theo bảng sau Thông số Vinfast Fadil Grand i10 Hệ thống chống bó cứng phanh ABS Có Có Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD Có Có Hệ thống điều khiển cân bằng điện tử ESC Có Có Chức năng kiểm soát lực kéo TCS Có Không Chức năng hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA Có Không Chức năng chống lật ROM Có Không Cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe Có Có Camera lùi tích hợp cùng màn hình Có Không Khóa cửa tự động khi xe di chuyển Có - Hệ thống túi khí 6 2 Hệ thống cảnh báo chống trộm Có KhôngNên mua vinfast fadil hay i10 ?Trước hết bài viết trên so sánh fadil và i10 một cách khách quan nhất giữa Vinfast Fadil phiên bản cao cấp và Hyundai Grand i10 phiên bản Hachback 2021. Quý khách có thắc mắc hay bổ sung vui lòng đóng góp ý kiến tại mail [email protected] để bài viết được hoàn thiện hơn nên mua vinfast fadil hay i10 ? Điều này trước hết phụ thuộc vào nhu cầu và sở thích của mỗi người. Để trả lời câu hỏi trên bạn nên nghiên cứu kỹ các câu hỏi sau nhéNgoài yếu tố tài chính – cá nhân tôi khuyên bạn nên cân nhắc đến yếu tố mua xe để làm gì ? – để đi làm di chuyển quanh trong phố hay thường xuyên về đưa gia đình về quê xa ? Cần đến yếu tố không gian rộng rãi hay nhiều tiện ích công nghệ ? Cần đến chiếc xe mang yếu tố thương hiệu hay thực sự an toàn ? Bạn thích một chiếc xe có động cơ khỏe khoắn hay chỉ là đủ ?Nếu bạn vẫn băn khoăn vui lòng liên hệ Hotline 0912 25 68 77 hoặc để lại thông tin để được tư vấn cụ thể thể bạn quan tâm>> So sánh vinfast fadil bản tiêu chuẩn và cao cấp>> So sánh các phiên bản Vinfast Fadil
Những tín đồ “cuồng xe” thường so sánh các phiên bản vinfast fadil để xem liệu đâu mới là bạn tốt nhất. Nhiều người vẫn thường nghĩ bản cao cấp đã là “xịn” nhất rồi nhưng sự thật có phải như vậy. Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết sau nhé. So sánh các phiên bản Vinfast FadilPhiên bản xe tiêu chuẩn – Fadil basePhiên bản xe nâng cao – Fadil plusPhiên bản xe cao cấp – Fadil fullTạm kết Tập đoàn Vingroup có cho ra mắt thị trường 3 phiên bản Vinfast Fadil gồm bản tiêu chuẩn, bản nâng cao và bản cao cấp. Tùy từng bản mà Vinfast sẽ điều chỉnh để hướng đến các nhóm đối tượng khác nhau. Do đó, việc so sánh chỉ trên đánh giá thông số kỹ thuật và nhìn nhận khách quan. Phiên bản xe tiêu chuẩn – Fadil base Fadil bản tiêu chuẩn đã lược bỏ khá nhiều bị tính năng vốn có của dòng xe Vinfast để đạt được mức giá phải chăng, hướng đến đối tượng khách hàng bình dân. Cụ thể, bản tiêu chuẩn đã bị “gạt phăng” vô lăng có bọc da, màn hình điều khiển cảm ứng 7 inch có kết nối kết nối Apple Carplay hay Android Auto, điều hoà tự động hóa có gắn cảm biến độ ẩm,… Ngoài ra, bản tiêu chuẩn có hệ thống an toàn khá yếu so với bản cao cấp hay nâng cao do mất đi chức năng tự động khoá cửa xe khi đang di chuyển, camera lùi, cảnh báo chống trộm, cảm biến sau giúp đỗ xe. Đồng thời, Fadil base chỉ có hai túi khí chứ không phải 6 túi khí bản cao cấp. Điểm cộng lớn nhất của bản tiêu chuẩn là sở hữu diện mạo năng động và trẻ trung với thân xe nhỏ gọn với kích thước 1495 x 3676 x 1632 mm cùng màu xe đa dạng từ trắng, đỏ, cam, xanh, xám, bạc. Không gian nội thất của bản tiêu chuẩn không được rộng rãi như các dòng xe khác, đổi lại phần ghế bọc da giúp người dùng có cảm giác thoải mái và dễ chịu. Ưu điểm lớn nhất của Fadil base là phần cách âm khá tốt, hộp số CVT cũng đem lại cảm giác mượt mà hơn khi lái. Tuy nhiên, xe lại bị đánh giá là khá hao xăng và dù giá thành có được điều chỉnh hợp lý nhưng vẫn cao hơn với giá thị trường của các dòng xe cùng phân khúc. Phiên bản xe nâng cao – Fadil plus Dòng VinFast Fadil nâng cao có thân xe lớn, nhưng lại gọn gàng. Xe có các thông số về kích thước 1495 x 3676 x 1632 mm lần lượt tương ứng với chiều cao, chiều dài và chiều rộng. Xét trên tổng thể, bề ngoài của Fadil bản nâng cao không thực sự nổi bật, mặc dù vậy xe vẫn khiến cho khách hàng cảm giác cao cấp và tiện nghi. Điểm nổi bật nhất của loại xe Plus này là phần đầu xe có chi tiết đường viền sáng bóng bằng kim loại có hình chữ “V” biểu tượng của Vinfast, đây là điểm kế thừa từ 2 dòng xe đời trước là SUV và Sedan. Cụm đèn trước dòng nâng cao có dùng đèn pha Halogen cùng với tính năng điều chỉnh linh hoạt góc chiếu sáng, đèn chiếu được cả ban ngày. Dễ dàng nhận thấy sự khác biệt giữa Fadil plus và Fadil base bằng qua trụ B. Chỉ có bản nâng cao mới được sơn đen toàn bộ khu vực này phù hợp những tín đồ mê phong cách thể thao và mạnh mẽ. Bên cạnh đó, khách hàng cũng có thể nhìn vào bộ lazang làm bằng hợp kim nhôm có kích thước 15 inch với 2 màu bắt mắt để phân biệt Fadil plus với các dòng khác. Có lẽ nội thất trong xe sẽ không thể đáp ứng những khách hàng có yêu cầu cao về sự bắt mắt và rộng rãi. Bởi Fadil plus chỉ có trục cơ sở đạt 2385 mm. Tuy nhiên, hàng ghế phía sau lại sở hữu độ dốc lớn, giúp người dùng hạn chế bị mỏi lưng. Phiên bản xe cao cấp – Fadil full VinFast Fadil bản full có vẻ bề ngoài nhỏ gọn phù hợp với nhiều đối tượng khác nhau, các thông số lần lượt là x x mm. Trước xe được thiết kế có logo biểu tượng đặc trưng hình chữ V cùng với lưới tản nhiệt có dạng sóng được mạ crom trông vô cùng bóng bẩy. Tại phần hông xe, ở vị trí gần lốp còn được gắn thêm chiếc đèn báo rẽ nhỏ. Nội thất của bản cao cấp được xem là thoải mái và tiện nghi nhất so với 2 bản ở trên. Với 2 màu nội thất là đen và xám giúp khách hàng cho thêm cơ sở chọn lựa. Ngay giữa taplo là một chiếc màn hình thông minh có độ phân giải cao với kích thước 7 inch. Xe ô tô Fadil bản Full cao cấp được trang bị khối động cơ xăng với tổng cộng 4 xy lanh, điều này giúp xe có công suất tối đa lên đến 98 mã lực đi kèm với đó là mô men xoắn 128Nm. Ngoài ra, hộp số vô cấp CVT giúp quá trình chuyển số của xe mượt và nhanh hơn nhiều so với 2 dòng trên. Chiếc Vinfast Fadil cao cấp còn được lắp đặt thêm phanh sau dạng tang trống và phanh trước dạng đĩa. Độ nhạy của phanh không hề kém cạnh những dòng xe trong cùng phân khúc đến từ các thương hiệu khác. Đặc biệt, ưu thế lớn nhất của xe là việc trang bị tay lái trợ lực điện hỗ trợ trong di chuyển và thay đổi hướng. Tạm kết Qua sự phân tích và so sánh các phiên bản Vinfast Fadil trên đây, hy vọng bạn sẽ chọn được cho mình “xế hộp” ưng ý nhất.
so sánh các phiên bản fadil