Sau đó ta tiến hành chọn phân số trung gian như trên. Ví dụ: So sánh 2 phân số bằng cách hợp lý nhất 23 15 và 117 70 Bước 1: Ta có : 115 75 523 515 23 15 == x x Ta so sánh 117 70 với 115 75 Bước 2 : Chọn phân số trung gian là 115 70 Bước 3: Vì 115 70 115 70 117 70 << nên 115 75 117 70 < hay 23 15 Bước thứ 1: Ta sẽ đi quy đồng mẫu số hai phân số. Bước thứ 2: Ta sẽ so sánh hai phân số có cùng mẫu số đó. Bước thứ 3: Để kết thúc bài toán, ta sẽ đưa ra kết luận. Ví dụ minh họa: So sánh hai phân số sau đây: và. Hướng dẫn giải: Ta có: mẫu số chung = 21. Ta thực Bước 2: So sánh các phân số dương với nhau, các phân số âm với nhau (bằng cách đưa về cùng mẫu số dương rồi so sánh tử số). Bước 3: Sắp xếp các phân số trên theo thứ tự từ tăng dần (phân số âm luôn bé hơn phân số dương). Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4. Các dạng toán về tính chất cơ bản của phân số có đáp án; Bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương. Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương có đáp án; Trắc nghiệm Toán 6 KNTT So sánh phân số có đáp án (Phần 2) * Bài 1: So sánh hai số thập phân: a) 48,97 và 51,02 48,97 b) 96,4 và 96,38 96,4 > 96,38 0,7 > 0,65 c) 0,7 và 0,65 51,02 * Muốn so sánh hai số thập phân: So sánh chữ số hàng cao nhất, nếu chúng bằng nhau thì so sánh đến các chữ số hàng tiếp theo. * Bài 2:Viết các số sau theo thứ tự từ bé Cách giải: Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số. Bước 2: So sánh hai phân số có cùng mẫu số đó. Bước 3: Rút ra kết luận. Ví dụ: So sánh hai phân số 2 3 2 3 và 5 7 5 7. Cách giải: Ta có mẫu số chung là 21. Quy đồng mẫu số hai phân số ta có. 2 3 = 2×7 3×7 = 14 21 2 3 = 2 × 7 3 qm3X. \bold{\mathrm{Basic}} \bold{\alpha\beta\gamma} \bold{\mathrm{AB\Gamma}} \bold{\sin\cos} \bold{\ge\div\rightarrow} \bold{\overline{x}\space\mathbb{C}\forall} \bold{\sum\space\int\space\product} \bold{\begin{pmatrix}\square&\square\\\square&\square\end{pmatrix}} \bold{H_{2}O} \square^{2} x^{\square} \sqrt{\square} \nthroot[\msquare]{\square} \frac{\msquare}{\msquare} \log_{\msquare} \pi \theta \infty \int \frac{d}{dx} \ge \le \cdot \div x^{\circ} \square \square f\\circ\g fx \ln e^{\square} \left\square\right^{'} \frac{\partial}{\partial x} \int_{\msquare}^{\msquare} \lim \sum \sin \cos \tan \cot \csc \sec \alpha \beta \gamma \delta \zeta \eta \theta \iota \kappa \lambda \mu \nu \xi \pi \rho \sigma \tau \upsilon \phi \chi \psi \omega A B \Gamma \Delta E Z H \Theta K \Lambda M N \Xi \Pi P \Sigma T \Upsilon \Phi X \Psi \Omega \sin \cos \tan \cot \sec \csc \sinh \cosh \tanh \coth \sech \arcsin \arccos \arctan \arccot \arcsec \arccsc \arcsinh \arccosh \arctanh \arccoth \arcsech \begin{cases}\square\\\square\end{cases} \begin{cases}\square\\\square\\\square\end{cases} = \ne \div \cdot \times \le \ge \square [\square] ▭\\longdivision{▭} \times \twostack{▭}{▭} + \twostack{▭}{▭} - \twostack{▭}{▭} \square! x^{\circ} \rightarrow \lfloor\square\rfloor \lceil\square\rceil \overline{\square} \vec{\square} \in \forall \notin \exist \mathbb{R} \mathbb{C} \mathbb{N} \mathbb{Z} \emptyset \vee \wedge \neg \oplus \cap \cup \square^{c} \subset \subsete \superset \supersete \int \int\int \int\int\int \int_{\square}^{\square} \int_{\square}^{\square}\int_{\square}^{\square} \int_{\square}^{\square}\int_{\square}^{\square}\int_{\square}^{\square} \sum \prod \lim \lim _{x\to \infty } \lim _{x\to 0+} \lim _{x\to 0-} \frac{d}{dx} \frac{d^2}{dx^2} \left\square\right^{'} \left\square\right^{''} \frac{\partial}{\partial x} 2\times2 2\times3 3\times3 3\times2 4\times2 4\times3 4\times4 3\times4 2\times4 5\times5 1\times2 1\times3 1\times4 1\times5 1\times6 2\times1 3\times1 4\times1 5\times1 6\times1 7\times1 \mathrm{Radian} \mathrm{Độ} \square! % \mathrm{xóa} \arcsin \sin \sqrt{\square} 7 8 9 \div \arccos \cos \ln 4 5 6 \times \arctan \tan \log 1 2 3 - \pi e x^{\square} 0 . \bold{=} + Xác minh câu trả lời của bạn Đăng ký để xác minh câu trả lời của bạn Đăng ký Đăng nhập để lưu ghi chú Đăng nhập Hiển Thị Các Bước Dòng Số Ví Dụ so\sánh\phân\số\\frac{3}{7},\frac{2}{5} so\sánh\phân\số\\frac{1}{7},\frac{3}{8} giảm\dần\\frac{1}{2},\\frac{3}{6},\\frac{7}{2} tăng\dần\\frac{1}{2},\\frac{3}{6},\\frac{7}{3} Hiển Thị Nhiều Hơn Mô tả So sánh phân số theo từng bước fractions-compare-calculator vi Các bài đăng trên blog Symbolab có liên quan Practice, practice, practice Math can be an intimidating subject. Each new topic we learn has symbols and problems we have never seen. The unknowing... Read More Nhập một Bài Toán Lưu vào sổ tay! Đăng nhập Gửi phản hồi cho chúng tôi Xem nhiều tuần qua Các phương pháp so sánh hai lũy thừa - Toán 6 nâng cao Lý thuyết - Bài tập tia phân giác của góc lớp 6 Bội và ước của số nguyên - Bài tập cơ bản, nâng cao có lời giải chi tiết Chuyên đề lũy thừa với số tự nhiên lớp 6 - Phiếu bài tập nâng cao 30 Bộ đề thi học sinh giỏi toán lớp 6 có đáp án Đây là bài viết số 20 trong 31 bài viết của loạt series Toán 6Bài tập đường tròn và tam giác lớp 6 chương trình mới Lý thuyết – bài tập góc và số đo góc lớp 6 Hỗn số lớp 6 Bài tập Hỗn số và số thập phân toán 6 đầy đủ Lý thuyết – Bài tập tia phân giác của góc lớp 6 Bài tập hè Toán 6 lên 7 đầy đủ cả năm cơ bản đến nâng cao Bài tập về tập hợp và tập số tự nhiên – Số học 6 chương I Bài tập cộng trừ nhân chia số tự nhiên – Số học 6 chương I Bài tập lũy thừa với số mũ tự nhiên, phép nhân và chia lũy thừa lớp 6 Phiếu bài tập thứ tự thực hiện phép tính lớp 6 word Bài tập dấu hiệu chia hết lớp 6 cơ bản và nâng cao Bài tập tính chất chia hết của một tổng nâng cao lớp 6 Bài tập ước chung và bội chung toán 6 Bài tập Ước chung lớn nhất – Bội chung nhỏ nhất nâng cao Bài tập số nguyên tố lớp 6 nâng cao Bài tập phân tích một số ra thừa số nguyên tố lớp 6 cơ bản Phiếu bài tập tuần 1 hình 6 điểm và đường thẳng Bài tập tuần 2 hình học 6 – 3 điểm thẳng hàng – Phiếu hoạt hình đẹp Bài tập tuần 3 hình học 6 – đường thẳng đi qua hai điểm Bài tập tuần 4 hình học 6 – Tia Hướng dẫn so sánh phân số cơ bản đến nâng cao Cách tính tổng dãy lũy thừa cùng cơ số – Các dạng liên quan Tìm chữ số tận cùng của lũy thừa với số mũ tự nhiên- Toán nâng cao lớp 6 Các phương pháp so sánh hai lũy thừa – Toán 6 nâng cao Bài tập lũy thừa với số mũ tự nhiên nâng cao toán 6 Bài tập nâng cao chuyên đề tập hợp lớp 6 Chuyên đề lũy thừa với số tự nhiên lớp 6 – Phiếu bài tập nâng cao Phiếu bài tập tính chất chia hết của một tổng nâng cao Bài tập về số tự nhiên lớp 6 word cơ bản và nâng cao Bài tập ước chung và bội chung có đáp án Bài tập tập hợp số nguyên file word dạng trò chơi Phiếu bài tập phép cộng hai số nguyên file wordCác phương pháp so sánh phân số cơ bản đến nâng cao. So sánh phân số là nôi dung quan trọng ta gặp rất nhiều từ chương trình toán 5, toán 6 đến toán 7. Để giúp các em dễ dàng ôn tập cũng như giúp các thầy cô có thêm tài liệu luyện tập cho học sinh, dưới đây là các cách so sánh phân số hay dùng trong chương trình. Các phương pháp so sánh phân số I – Phương pháp so sánh phân số cơ bảnCách 1. So sánh phân số bằng cách quy đồng mẫu sốCách 2. So sánh phân số bằng cách quy đồng tử sốII – Toán so sánh nâng cao lớp 6 – Toán học sinh giỏi lớp 6Lý thuyết so sánh hai phân sốCác phương pháp so sánh 2 phân số – Cách so sánh bắc cầuQuy tắc so sánh với 1Dụng phần bù đến đơn vị để so sánh các phân sốDownload bài tập so sánh phân số – toán lớp 6 nâng cao Cách 1. So sánh phân số bằng cách quy đồng mẫu số Khi gặp các bài toán so sánh phân số, cách đơn giản và cơ bản nhất học sinh có thể làm là quy đồng mẫu số. Với cách này, học sinh chỉ cần thành thạo các bước để quy đồng mẫu số và sau đó đánh giá hai phân số đó. Các bước thực hiện như sau Bước 1. Viết các phân số dưới dạng phân số có cùng mẫu dương. Hay nói cách khác, đây là bước quy đồng phân số. Bước 2. So sánh các tử số với nhau. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. quy đồng mẫu số Cách 2. So sánh phân số bằng cách quy đồng tử số Cách làm này có thể phát biểu như sau Trong hai phân số có tử và mẫu số đều dương, tử số bằng nhau thì phân số nào có mẫu số lớn hơn thì nhỏ hơn và ngược lại. quy đồng tử số II – Toán so sánh nâng cao lớp 6 – Toán học sinh giỏi lớp 6 Khi không thể làm theo 2 cách cơ bản tử số và mẫu số quá lớn khó quy đồng ta có thể sử dụng 7 phương pháp sau để so sánh, Các phương pháp so sánh phân số Lý thuyết so sánh hai phân số – Có cùng mẫu số ta so sánh hai tử số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. – Không cùng mẫu số thì ta quy đồng mẫu số rồi so sánh hai tử số của các phân số đã quy đồng được. Các phương pháp so sánh 2 phân số – Cách so sánh bắc cầu – Nếu hai phân số có cùng tử số thì phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn. Quy tắc so sánh với 1 – So sánh với 1 Tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1 và ngược lại. Dụng phần bù đến đơn vị để so sánh các phân số – So sánh “phần bù” với 1 của mỗi phân số + Phần bù với đơn vị của phân số là hiệu giữa 1 và phân số đó. +Trong hai phân số, phân số nào có phần bù lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn và ng­ược lại. – So sánh “phần hơn” với 1 của mỗi phân số + Phần hơn với đơn vị của phân số là hiệu của phân số và 1. + Trong hai phân số, phân số nào có phần hơn lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. – So sánh qua một phân số trung gian. * Cách chọn phân số trung gian – Trong một số trường hợp đơn giản, có thể chọn phân số trung gian là những phân số dễ tìm được như – Trong trường hợp hiệu của tử số của phân số thứ nhất với tử số của phân số thứ hai và hiệu của mẫu số phân số thứ nhất với mẫu số của phân số thứ hai có mối quan hệ với nhau về tỉ số thì ta nhân cả tử số và mẫu số của cả hai phân số lên một số lần sao cho hiệu giữa hai tử số và hiệu giữa hai mẫu số của hai phân số là nhỏ nhất. Sau đó ta tiến hành chọn phân số trung gian như­ trên. – Đưa hai phân số về dạng hỗn số để so sánh – Khi thực hiện phép chia tử số cho mẫu số của hai phân số ta đợc cùng thương thì ta đưa hai phân số cần so sánh về dạng hỗn số, rồi so sánh hai phần phân số của hai hỗn số đó. * Chú ý Khi mẫu số của hai phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên ta có thể nhân cả hai phân số đó với số tự nhiên đó rồi đưa kết quả vừa tìm được về hỗn số rồi so sánh hai hỗn số đó với nhau. – Thực hiện phép chia hai phân số để so sánh – Khi chia phân số thứ nhất cho phân số thứ hai, nếu thương tìm đợc bằng 1 thì hai phân số đó bằng nhau; nếu thương tìm đợc lớn hơn 1 thì phân số thứ nhất lớn hơn phân số thứ hai; nếu thương tìm được nhỏ hơn 1 thì phân số thứ nhất nhỏ hơn phân số thứ hai. Xem thêm Download bài tập so sánh phân số – toán lớp 6 nâng cao Like share và ủng hộ chúng mình nhé Chuyên đề môn Toán học lớp 6Chuyên đề Toán học lớp 6 So sánh phân số được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán học lớp 6 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham đề So sánh phân sốA. Lý thuyếtB. Trắc nghiệm & Tự luậnA. Lý thuyết1. So sánh hai phân số cùng mẫuTrong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơnVí dụ 2. So sánh hai phân số không cùng mẫu Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơnNhận xét+ Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu thì lớn hơn 0, gọi là phân số dươngVí dụ + Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên khác dấu thì nhỏ hơn 0, gọi là phân số âmVí dụ - Ta còn có cách so sánh phân số như sau+ Áp dụng tính chất+ Đưa về hai phân số cùng tử dương rồi so sánh mẫu chỉ áp dụng đối với hai phân số cùng dươngVí dụ + Chọn số thứ ba làm trung gianVí dụ B. Trắc nghiệm & Tự luậnI. Câu hỏi trắc nghiệmCâu 1 Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm -5/13 ... 7/13A. > B. -7 nên -5/13 > -7/13Chọn đáp án ACâu 2 Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm -12/25 ... 17/-25A. > B. < C. = D. Tất cả các đáp án trên đều saiChọn đáp án 3 Chọn câu đúngChọn đáp án BCâu 4 Chọn câu saiChọn đáp án DCâu 5 Sắp xếp các phân số heo thứ tự tăng dần ta đượcTa cóChọn đáp án CCâu 6 Sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần ta đượcTa cóChọn đáp án DII. Bài tập tự luậnCâu 1 So sánh hai phân sốHiển thị lời giảiCâu 2 Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần Hiển thị lời giảiTa có BCNN6, 8, 17, 24 = 408Khi đó ta cóTrên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết môn Toán học 6 So sánh phân số. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán học 6, Giải bài tập Toán lớp 6, Giải SBT Toán 6, Giải VBT Toán lớp 6 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc Thuyết minh videoở trong video này chúng ta sẽ cùng nhau làm một số bài tập về cách so sánh giữa các phân số khác nhau đầu tiên chúng ta có 2/4 2294 và chúng ta muốn so sánh nó với 5/12 259 12 mình khuyến khích Bạn hãy tạm dừng vì nhiều lại và thử so sánh Xem số nào lớn hơn 2/4 25/12 hoặc có thể hai con số này bằng nhau hãy cùng nghĩ một lúc nào khi nhìn đỏ nó đầu tiên chúng ta khó có thể nói rằng số nào lớn hơn và điều đó còn tùy vào cách chúng ta So sánh ra sao cái đầu tiên là ta có thể đưa chú về cùng mẫu số ta có thể biến đổi hai phân số này sao cho chúng có mẫu số giống nhau hãy nghĩ nó theo hướng này nữa mình có thể viết 2/4 về dạng số gì đó phần 12 được không Hãy cùng nghĩ xem nào Nếu thay vì là bốn rồi chúng ta có mẫu số là 12 nghĩa là con số sẽ lớn lên gấp 3 lần đúng không nào vậy hai rồi cũng phải phim cấp ba Island chúng ta cũng sẽ phải nhận ba cho tử số nữa nhớ nhé nếu chúng ta nhân mẫu số cho 3 thì chúng ta cũng phải nhân tử số cho ba vì vậy nên 2/4 sẽ thương đường 16,12 một cách hiểu khác là hay là một nửa của 4 và 6 cũng là một nửa của 12 giờ chúng ta có thể so sánh 6/12 và 5/12 phải không nào còn nhiều phường 12 ở đây hơn ta có 6 phần so sánh với 5/12 nên chúng ta có thể so sánh chúng nếu chúng ta có 6 phần trong ví dụ này là 6/12 thì nó sẽ lớn hơn là chỉ 5 phần đúng không nào Vậy nên 6/12 lớn hơn 5/12 và khi biết xấu lớn hơn này hãy nhớ là chúng ta sẽ quay phần mở ra về phía số lớn hơn nhé Đây là giàu lớn hơn này Vậy 6/12 lớn hơn 5/12 hay 2/4 lớn hơn 5/12 thì 2/4 Và 6/12 là hai số bằng nhau mà bây giờ hãy cùng làm bài tiếp theo nào ở bài tiếp theo sách thú vị hơn đây chúng ta sẽ đi so sánh 3/5 và 2/3 tương tự hãy tạm dừng video này lại và tự làm thử xem nhé mình sẽ cho bạn một Gợi ý hãy cố gắng biến đổi cả hai phân số để được mẫu số bằng nhau giờ hãy cùng làm nào chúng ta cần tìm mẫu số chia hết cho cả 5 và 3 hãy lấy 5 X3 chính là 15 Vậy giờ hãy viết 3/5 thành một số gì đó phần 15 bà cũng biến đổi 2/3 thành số j đó phần 15 Ừ để có được 15 khi chúng ta phải nhân mẫu ý của 3/5 cho ba vậy Vì chúng ta đã nhân mẫu cho 3 và cũng sẽ phải nhân từ số cho 3 nữa 3/5 sẽ tương đương với 9/15 đi nhớ mà chúng ta phải nhân cả tử và mẫu cho cùng một số là số 3 nên giá trị của phân số sẽ không thay đổi và biến đổi 3/5 sẽ tương đương với 9/15 a tiếp theo sẽ đến 2/3 tìm biến đổi mẫu số 3 thành 15 chúng ta sẽ nhân cho năm vậy nên chúng ta cũng phải là điều tương tự ở tử số chúng ta sẽ phải nhân tử số cho năm 2000 năm là mười Vậy chúng ta có 2/3 sẽ bằng 10/15 chúng ta có thể so sánh chúng rồi bởi vì chúng đều là một số phần 15 vậy Số nào lớn hơn 9/15 20,15 chắc chắn là 10/15 sẽ lớn hơn rồi 70/15 sẽ lớn hơn chín phần mười lăm phút chúng ta viết dấu bé hơn ở đây nhá và phần mở ra sẽ quay về số lớn hơn nhé số 9/15 sẽ lo hơn 10,15 vì 9/15 tương đương với 3,5 và 10/15 bằng 2/3 Nếu chúng ta sẽ có dấu nhỏ hơn ở đây 3/5 sẽ nhỏ hơn 2/3

các cách so sánh phân số